Giao hàng 24h
Với đơn hàng trên 500.000 đ
Kích thước tiêu chuẩn của tủ bếp gỗ Sồi bao gồm: Chiều cao tủ bếp gỗ sồi dưới, Chiều cao tủ bếp trên, chiều sâu khoang tủ dưới, chiều sâu khoang tủ trên, khoảng cách giữa tủ trên và tủ dưới, khoảng cách giữa bếp và máy hút mùi, khoảng cách giữa bếp và chậu rửa…
Các kích thước này có thể điều chỉnh tùy thuộc từng gia chủ, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: chiều cao của người làm bếp, diện tích căn bếp, hướng đặt bếp…
Dưới đây là một số thông số tủ bếp gỗ Sồi tiêu chuẩn phù hợp với đại đa số gia đình Việt Nam được Tủ bếp Pihome tổng hợp lại dựa trên kinh nghiệm thiết kế, thi công hàng nghìn tủ bếp các loại.
Chiều cao tủ bếp dưới thường là 81cm là phù hợp với chiều cao của người Việt Nam, với một số gia đình yêu cầu cao hơn một chút thì có thể làm 85cm. Đặc biệt với những tủ bếp yêu cầu có máy rửa bát âm tủ thì chiều cao thường bị đẩy lên từ 87-90cm để vừa kích thước máy rửa bát. Một số người xây nhà cho người nước ngoài thuê cũng làm tủ bếp kích thước này.
Chiều cao tủ bếp trên thường giao động từ 70-75cm, khoảng cách giữa tủ trên và tủ dưới thông thường là 60-65cm.
Các kích thước này có thể thay đổi tùy nhu cầu của gia chủ.
Chiều rộng của mặt đá bếp thông thường là 60cm
Chiều sâu của khoang tủ dưới thường từ 55-58cm
Chiều sau khoang tủ trên thông thường là 35cm
Các kích thước này là tiêu chuẩn để bạn có thể lắp đặt được các thiết bị bếp bình thường. Nếu bạn là tủ bếp dưới có chiều sâu nhỏ, bạn sẽ gặp vấn đề khi cắt đá để lắp chậu rửa và bếp âm. Nếu bạn làm kích thước thùng tủ lớn hơn tiêu chuẩn, bạn có thể sẽ bị tính thêm phí vượt khổ của cả tủ và mặt đá bếp.
Tương tự với tủ bếp trên. Nếu bạn làm quá sâu sẽ gây cảm giá nặng nề cho người đứng nấu.
Khoảng cách tối thiểu giữa bếp và chậu rửa là 50cm, đảm bảo nước ở chậu rửa không ảnh hưởng đến bếp nấu. Nếu bếp hình chữ L hoặc chữ U thì nên bố trí bếp và chậu rửa ở 2 cạnh khác nhau là tốt nhất.
Khu vực mặt bàn bếp từ chậu rửa đến bếp chính là khu vực để bạn để những đồ đã chuẩn bị sẵn trước khi nấu. Đôi khi, đây là khu vực chế biến đồ ăn. Vì vậy, khoảng không gian này là tương đối quan trọng trong việc nấu nướng. Thông thường, lý tưởng cho khoảng cách này là từ 60cm-100cm.
Không nên để khoảng cách này qua rộng, vì nó sẽ ảnh hưởng đến thao tác khi làm bếp. Bạn tưởng tượng là bạn đang nấu mà bạn cần 1 chút nước, bạn phải đi một đoạn dài để lấy, thật bất tiện phải không?
BẢNG BÁO GIÁ KỆ BẾP GỖ
(Áp dụng từ ngày 10/9/2023 đến khi có thông báo mới)
Loại gỗ |
Giá tính VNĐ/mét tới |
||
Giá tủ bếp trên |
Giá tủ bếp dưới |
Cánh và khung bao tủ dưới bếp xây |
|
Gỗ tự nhiên nguyên tấm |
|||
Gỗ xoan đào |
3.700.000 |
4.200.000 |
1.900.000 |
Gỗ sồi Mỹ |
3.700.000 |
4.200.000 |
1.900.000 |
Gỗ căm xe |
4.300.000 |
5.300.00 |
2.200.000 |
Gỗ gõ đỏ |
8.400.000 |
11.000.000 |
4.600.000 |
Gỗ ghép, mặt veneer vân gỗ tự nhiên |
|||
Xoan đào |
3.100.000 |
3.800.000 |
1.600.000 |
Song mã |
3.100.000 |
3.800.000 |
1.600.000 |
Sồi mỹ |
2.700.000 |
3.200.000 |
1.600.000 |
Gỗ HDF chống ẩm |
|||
Gỗ HDF |
2.600.000 |
3.100.000 |
1.500.000 |
(Giá tủ bếp bao gồm:Tay nắm + bản lề + pu + vận chuyển và lắp đặt)
BẢNG BÁO GIÁ CỬA GỖ
BẢNG BÁO GIÁ CỬA GỖ (VNĐ/M2) |
||||
Loại cửa |
Kích thước đố cửa (cm) |
CHỦNG LOẠI GỖ |
||
Gõ đỏ |
Căm xe |
Sồi mỹ |
||
Pano đặc 2cm chỉ âm |
40x120 |
8.400.000 |
3.700.000 |
3.500.000 |
38x110 |
8.100.000 |
3.600.000 |
3.300.000 |
|
Pano chỉ nổi |
40x120 |
9.500.000 |
3.900.000 |
3.700.000 |
38x110 |
9.000.000 |
3.700.000 |
3.500.000 |
|
Pano chỉ cong nổi |
40x120 |
9.900.000 |
4.300.000 |
3.900.000 |
38x110 |
8.700.000 |
4.100.000 |
3.600.000 |
(Giá trên bao gồm: khung bao + chỉ viền + pu + vận chuyển và lắp đặt)